Để nhớ ngày tháng trong một môn ngoại ngữ nào cũng khó. Và trong tiếng Anh cũng vậy,  tiếng Anh có 12 tháng rất khó nhớ và dễ gây nhầm lẫn ít nhất là với mình. Chắc hẳn bạn sẽ phải tự đặt câu hỏi: JanuaryFebruaryMarchAprilMayJuneJulyAugustSeptemberOctoberNovemberDecember là tháng mấy? mỗi khi quên và cách viết tắt của chúng rất khó nhớ làm chúng ta rất dễ nhầm lẫn.

Hay đôi lúc bạn cần phải dùng đến tháng bằng tiếng Anh, và không biết phải viết tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12 trong tiếng Anh là gì, và được viết như thế nào cho chính xác nhất.

Hoặc những lúc bạn đọc được những ký tự JanFebMarAprMayJunJulAugSepOctNovDec bạn tự hỏi là tháng nào trong một năm?

Đừng bỏ qua bài viết này, và mẹo nhỏ xíu mà hữu dụng để thuộc làu làu cuối bài bạn nhé!!

Đọc thêm bài viết: Các tháng của 12 cung Hoàng Đạo để biết được bạn thuộc cung nào. Có tính cách và tương lai ra sao.

12 Tháng trong tiếng Anh và ký hiệu viết tắt của từng tháng

  • January là tháng 1 trong tiếng Anh, được viết tắt: Jan
  • February là tháng 2 trong tiếng Anh, được viết tắt: Feb
  • March là tháng 3 trong tiếng Anh, được viết tắt: Mar
  • April là tháng 4 trong tiếng Anh, được viết tắt: Apr
  • May là tháng 5 trong tiếng Anh, được viết tắt: May
  • June là tháng 6 trong tiếng Anh, được viết tắt: Jun
  • July là tháng 7 trong tiếng Anh, được viết tắt: Jul
  • August là tháng 8 trong tiếng Anh, được viết tắt: Aug
  • September là tháng 9 trong tiếng Anh, được viết tắt: Sep
  • October là tháng 10 trong tiếng Anh, được viết tắt: Oct
  • November là tháng 11 trong tiếng Anh, được viết tắt: Nov
  • December là tháng 12 trong tiếng Anh, được viết tắt: Dec

Như vậy, bạn sẽ không bị nhầm lẫn các tháng trong tiếng Anh. Mỗi khi bạn gặp khó khăn và cần giải đáp: september là tháng mấy, february là tháng mấy, july là tháng mấy, may là tháng mấy, april là tháng mấy, december là tháng mấy, november là tháng mấy, october là tháng mấy?

Các học vẹt để nhớ các tháng trong năm trong tiếng Anh

Đây là một cách học vẹt mà được nhiều người dùng, để nhớ 12 tháng trong một năm của tiếng Anh. Bạn hãy thử áp dụng cho mình để có thể vận dụng phù hợp hơn trong từng trường hợp bạn nhé.

Jan một, phéc hai, mác ba, áp bốn, mây năm, jun sáu, jun lai bảy, au tám, sép chín, óc mười, nô 11, de 12.

Đây là một câu học vẹt khá hay, mà các cô giáo dạy Anh ngữ từ hồi cấp 1 đã dạy mình. Bạn hãy ghi nhớ và vận dụng cho mình bạn nhé. Đến bây giờ mình vẫn nhớ và dễ dàng đọc thần chú để sử dụng mỗi khi cần sử dụng.

Ý nghĩa 12 tháng trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, mỗi tháng đều mang trong mình một ý nghĩa riêng. Theo các vị thần La Mã cổ đại hoặc một tháng tương ứng xưa của người La Mã, bởi vì các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ chữ cái Latin.

Tháng 1 tiếng Anh – January

Janus là một vị thần của người La Mã, là vị thần quản lý sự khởi đầu, đổi mới. Thần có hai khuôn mặt đối lập, một khuôn mặt nhìn về quá khư và một khuôn mặt nhìn về tương lai. Vì vậy, tên của ông được đặt là tháng đầu tiên của một năm.

Tháng 2 tiếng Anh – February

February bắt nguồn từ từ Februa, một lễ hội của người La Mã. Nhằm thanh tẩy gột rửa những ô uế, bụi bẩn trước khi đón một mùa xuân để hướng thiện và đón chào những điều tốt lành.

Tháng 3 tiếng Anh – March

March có nguồn gốc từ Mars, một vị thần chiến tranh trong thần thoại La Mã. Trong thời kỳ của vua Julius Caesar, trong 1 năm chỉ có 10 tháng. Bắt đầu từ tháng 3, nó mang ý nghĩa mỗi năm mới sẽ có một cuộc chiến mới bắt đầu.

Tháng tư tiếng Anh – April

April bắt nguồn từ từ Latin là Aprilis, có nghĩa là nảy mầm. Theo luận điểm của người La Mã, đây là thời điểm của cây cối đâm trồi nảy nở.

Tháng 5 tiếng Anh – May

May được đặt theo tên gọi của thần Maiia, bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes, bà được biết tới là vị nữ thần của trái đất. Tên của bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng phồn vinh thịnh vượng của mùa Xuân.

Tháng 6 tiếng Anh – June

June gốc là từ Juno vị thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở. Tháng 6 cũng là tháng có thời tiết đẹp nhất, phù hợp cho việc kết hôn và sinh con trong quan niệm người Anh.

Tháng 7 tiếng Anh – July

July là tháng sinh ra vua Julius Caesar, một vị hoàng đễ La Mã cổ đại. Là một nhà lãnh đạo quân sự, nhà chính trị và tác giả văn xuôi latin lớn của La Mã cổ đại. Ông đóng vai trò then chốt trong sự chuyển đổi Cộng hòa La Mã thành Đế chế La Mã. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được đổi tên July.

Tháng 8 tiếng Anh – August

August được đặt theo tên của vua Augustus Caesar. Danh xưng này mang ý nghĩa “đáng tôn kính” tương tự như tháng 7 của vua Julius Caesar.

Tháng 9 tiếng Anh – September

Septem có nghĩa “thứ bảy” trong tiếng Latin, theo lịch của La Mã cổ đại tháng thứ 7( lịch La Mã có 10 tháng trong 1 năm) tương ứng với tháng 9 theo dương lịch hiện đại.

Tháng 10 tiếng Anh – October

Tương tự như tháng 9, tháng 10 trong tiếng Anh: October bắt nguồn từ từ Octo, có nghĩa là tháng thứ 8 trong 10 tháng của 1 năm lịch La Mã trước Công Nguyên.

Tháng 11 tiếng Anh – November

November bắt nguồn từ từ novem có nghĩa là tháng thứ 9 trong năm theo lịch La Mã cổ đại.

Tháng 12 tiếng Anh – December

December được bắt nguồn từ từ decem là tháng cuối cùng của một năm, tương ứng với decem là tháng thứ 10 của người La Mã cổ đại.

Hiểu được ý nghĩa của 12 tháng trong tiếng Anh, giúp bạn hiểu rõ hơn một phần văn hóa của người Anh, cũng như thể hiện sự am hiểu hơn về các tháng trong 1 năm của người Anh.