Khung mức phạt với các lỗi vi phạm giao thông mới nhất năm nay theo quy định của chính phủ. Các xế tài hãy dắt lưng mình khung hình phạt tài chính này, để mỗi lần được các anh ” Áo vàng đẹp trai” vẫy gọi.
Tổng hợp các mức phạt các lỗi giao thông cơ bản được áp dụng từ 01/01/2020
Chúng ta có thể đưa vào và sử dụng đúng mục đích, và chấp hành mọi quy định của pháp luật ( thông tư 46/2016/NĐ-CP). Nhằm bảo vệ chính mình và bảo vệ việc luật giao thông được thực hiện nghiêm chỉnh.
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông thường gặp với phương tiện Xe Máy
Chi tiết các mức phạt vi phạm giao thông với xe mô tô gắn máy:
- Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ: 300.000– 400.000đ.
- Mức phạt lỗi sử dụng điện thoại di động, ô dù khi đang điều khiển xe: 150.000-200.000đ.
- Mức phạt lỗi bấm còi trong thời gian từ 22h giờ ngày hôm trước đến 5h sáng hôm sau trong khu vực đông dân cư: 50.000-150.0000 đ.
- Mức phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm hoặc dùng mũ không đúng quy định, cài quai không đúng quy định: 150.000-250.000 đ.
- Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 300.000-400.000 đ.
- Mức phạt lỗi không giảm tốc độ khi điều khiển xe từ trong ngõ, từ trong đường nhánh ra đường chính: 150.000-250.000 đ.
- Mức phạt lỗi điều khiển xe khi không có đèn xi nhan hoặc có nhưng không có tác dụng: 70.000-150.000 đ.
- Mức phạt lỗi vượt đèn vàng khi chuyển sang đèn đỏ: 100.000-200.000 đ.
- Mức phạt lỗi chuyển làn nơi không được phép hoặc không có tín hiệu báo trước: 50.000-150.000đ.
- Mức phạt lỗi không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường, làn đường hoặc đi xe trên hè phố, vỉa hè: 300.000-400.000đ.
- Mức phạt lỗi quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu: 50.000-150.000đ.
- Mức phạt lỗi không sử dụng đèn chiếu sáng từ 19h ngày hôm trước đến 06h ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, thời tiết hạn chế tầm nhìn: 50.000-150.000đ.
- Mức phạt lỗi chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở trẻ em dưới 14 tuổi, chờ người bệnh đi cấp cứu, áp giải tội phạm: 150.000-250.000 đ.
- Mức phạt lỗi chờ theo 03 người trở lên: 300.000-400.000 đ.
- Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: 300.000-400.000 đ.
- Mức phạt lỗi không mang theo GPLX: 80.000 – 120.000 đ.
- Mức phạt lỗi không mang theo giấy đăng kí xe: 80.000 – 120.000 đ.
- Mức phạt lỗi điều khiển xe không có giấy đăng kí xe: 300.000 – 400.000 đ.
- Mức phạt lỗi sử dụng giấy đăng kí xe không đúng số máy, số khung, bị tẩy xoá, làm sai lệch thông tin hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp: 300.000– 400.000 đ. Tịch thu giấy đăng kí xe.
- Mức phạt lỗi không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm dân sự của người chủ phương tiện cơ giới: 70.000-150.0000đ.
- Mức phạt lỗi không có bảo hiểm xe máy hoặc bảo hiểm xe máy hết hạn: 70.000 – 150.000 đ.
- Mức phạt lỗi không chấp hành chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: 50.000-150.000đ.
- Mức phạt lỗi bấm còi, rú ga liên tục trong đô thi hoặc khu đông dân cư: 150.000-250.000 đ.
- Mức phạt lỗi không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, các chất ma tuý của người thi hành công vụ: 3.000.000 – 4.000.000đ. Tước giấy phép lái xe 3-5 tháng.
- Mức phạt lỗi nồng độ cồn từ 50 -80miligam/100ml máu hoặc 0,25-0,4 miligam/1 lít khí thở: 1.000.000 – 2.000.000 đ. Tước giấy phép lái xe 1-3 tháng.
- Mức phạt lỗi nồng độ cồn quá 80miligam/100ml máu hoặc 0,4miligam/1 lít khí thở: 3.000.000 – 4.000.000đ. Tước giấy phép lái xe 3-5 tháng.
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ dưới 05km/h: Cảnh cáo, nhắc nhở.
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ từ 5km/h đến dưới 10km/h: 100.000-200.000đ.
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ từ 10 – 15km/h: 750.000– 150.000đ.
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ trên 20km/h: 3.000.000 – 4.000.000đ. Tước giấy phép lái xe 1-3 tháng.
- Mức phạt lỗi sử dụng chân chống hoặc vật khác quẹt xuống đường khi xe đang chạy: 2.000.000 – 3.000.000đ.
- Mức phạt lỗi gây tai nạn giao thông mà không dừng lại, bỏ trốn, không giữ nguyên hiện trường, không cấp cứu người bị nạn: 3.000.000 – 4.000.000đ. Tước giấy phép lái xe 2-3 tháng.
- Mức phạt lỗi buông 2 tay, dùng chân điều khiển xe, ngồi quay lại phía sau, bịt mắt: 5.000.000 – 7.000.000đ. Tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng.
- Mức phạt lỗi lạng lách, đánh võng trên đường bộ, cả trong và ngoài đô thị: 5.000.000 – 7.000.000đ. Tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng.
- Mức phạt lỗi chạy một bánh đối với xe 2 bánh, 2 bánh đối với xe 3 bánh: 5.000.000 – 7.000.000đ. Tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng.
- Mức phạt lỗi điều khiển xe nhóm 02 người trở lên, chạy quá tốc độ quy định: 5.000.000 – 7.000.000đ. Tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng.
- Mức phạt lỗi buông 2 tay chạy lạng lách, đánh võng, gây tai nạn, không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển phương tiện: 10.000.000 – 14.000.000đ. Tước giấy phép lái xe 3 – 5 tháng.
- Mức phạt lỗi đua xe, tổ chức đua xe và cổ vũ đua xe trái phép: 10.000.000 – 14.000.000đ. Tịch thu phương tiện sung công quỹ, tước giấy phép lái xe 6 – 12 tháng.
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông thường gặp với phương tiện Ô Tô
Chi tiết các mức phạt vi phạm giao thông với xe ô tô:
Các mức phạt được áp dụng cho tất cả các loại xe ô tô cá nhân hoặc xe ô tô trong lĩnh vực vận chuyển đồ đạc và hàng hóa.
- Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: 150.000 – 250.000đ.
- Mức phạt lỗi khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết: 150.000 – 250.000đ.
- Mức phạt lỗi bấm còi hoặc gây ồn ào, tiếng động lớn trong đô thị, khu đông dân cư từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau: 150.000 – 250.000đ.
- Mức phạt lỗi người điều khiển, người được chở trên xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy: 150.000 – 250.000đ.
- Mức phạt lỗi chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước: 300.000 – 400.000đ.
- Mức phạt lỗi chở người trên buồng lái quá số lượng quy định: 300.000 – 400.000đ.
- Mức phạt lỗi không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính: 300.000 – 400.000đ.
- Mức phạt lỗi xe lắp thiết bị phát tín hiệu sai quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu mà không có giấy phép: 300.000 – 400.000đ.
- Mức phạt lỗi dừng xe sai quy định (dừng trên phần đường xe chạy, dừng xe không sát lề đường, hè phố phía bên phải, dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm đường điện thoại…): 300.000 – 400.000đ.
- Mức phạt lỗi quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư, quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt… hoặc những nơi có biển báo Cấm quay đầu xe: 300.000 – 400.000đ.
- Mức phạt lỗi lùi xe ở đường một chiều, đường cầm đi ngược chiều, khu vực cấm dừng,… Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước: 300.000 – 400.000đ.
- Mức phạt lỗi điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn: 300.000 – 400.000đ.
- Mức phạt lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: 600.000 – 800.000đ.
- Mức phạt lỗi chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ: 600.000 – 800.000đ.
- Mức phạt lỗi không sử dụng đủ đèn chiếu sáng từ 19 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều: 600.000 – 800.000đ.
- Mức phạt lỗi dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe: 600.000 – 800.000đ.
- Mức phạt lỗi chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần; lùi xe, quay đầu xe, dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định: 800.000 – 1.200.000đ.
- Mức phạt lỗi đi ngược chiều, đi vào đường cấm, khu vực cấm: 800.000 – 1.200.000đ.
- Mức phạt lỗi điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép: 800.000 – 1.200.000đ.
- Mức phạt lỗi không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu giao thông: 800.000 – 1.200.000 đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 1-3 tháng.
- Mức phạt lỗi vượt trong các trường hợp cấm vượt; không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép: 2.000.000 – 3.000.000đ.
- Mức phạt lỗi tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật: 2.000.000 – 3.000.000đ.
- Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: 3.000.000 – 5.000.000đ.
- Mức phạt lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h: 5.000.000 – 7.000.000đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 1-3 tháng.
- Mức phạt lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h; điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc: 8.000.000 – 12.000.000đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 2-4 tháng.
- Mức phạt lỗi gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn, không tham gia cấp cứu người bị nạn: 5.000.000 – 7.000.000đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 2-4 tháng.
- Mức phạt lỗi dừng xe, đỗ xe sai quy định trên đường cao tốc: 5.000.000 – 6.000.000đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 1-3 tháng.
- Mức phạt lỗi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: 8.000.000 – 12.000.000đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 4-6 tháng.
- Mức phạt lỗi nồng độ cồn quá 80 miligam/100 ml máu hoặc quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: 16.000.000 – 18.000.000đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 4-6 tháng.
- Mức phạt lỗi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ: 16.000.000 – 18.000.000đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 10-12 tháng.
- Mức phạt lỗi lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ đuổi nhau, dùng chân điều khiển vô-lăng: 16.000.000 – 18.000.000đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 10-12 tháng.
- Mức phạt lỗi trong cơ thể có chất ma túy khi điều khiển xe: 16.000.000 – 18.000.000đ. Tước giấy phép lái xe ô tô: 10-12 tháng.
Chúc các bác lái xe an toàn, và hiểu luật lệ. Để có những phương án và cách thức giải quyết tình hình một cách thông thái và hiệu quả kinh tế nhất. Thân ái!